HOME Click        
         
 
 

Giới thiệu đặc sắc Anh Sáng ERP  

 
 

Phần mềm trọn bộ ERP Anh Sáng dành cho thương mại nghành buôn bán.

 
 

Dữ liệu cơ bản chung

 
 

Module lịch công tác

 
 

Hệ thống quản lý tiêu thụ

 
 

Hệ thống quản lý thu mua

 
 

Hệ thống quản lý kho

 
 

Hệ thống quản lý phải thu phải chi

 
 

Hệ thống quản lý chứng từ phiếu

 
 

Hệ thống quản lý kế toán tổng hợp

 
 

Hệ thống quản lý giá thành

 
   
 
   
     
 

  GIỚI THIỆU ĐẶC TÍNH ANH SÁNG ERP

HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIÊU THỤ

 
   
 


HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIÊU THỤ : Chủ yếu xử lý công việc doanh nghiệp tiêu thụ trong nước và tiêu thụ xuất khẩu , bao gồm quản lý quan hệ khách hàng , Quản lý giá cả về dữ liệu cơ bàn và xuất thành báo giá ; đơn đặt hàng ; thay đổi đơn đặt hàng ; bán hàng ; đơn hàng bán trả về v.v...của lưu trình kinh doanh , và toàn diện kết hợp hệ thống quản lý kho ; hệ thống khoản tiền phải thu và hệ thống kế toán tổng hợp , nắm rõ thông tin tiêu thụ của doanh nghiệp , và kịp thời nhắc nhở các hệ thống xử lý việc chuẩn bị hàng , Tổ chức sản xuất , nhắc nhở nộp khoản tiền nợ , hoàn thành tự động hóa về quản lý tiêu thụ . Trong báo biểu cung cấp phân tích tiêu thụ tháng ; Bảng doanh số phân bổ lợi nhuận bán hàng ; Bảng doanh số phân bổ lợi nhuận thu tiền ; phân tích tỷ lệ dự đoán đạt thành tiêu thụ ....v.v.....về phân tích tiêu thụ

CÔNG VIỆC THIẾT LẬP
1.Công việc thiết lập dữ liệu cơ bản về khách hàng tiêu thụ trong nước
2.Công việc thiết lập dữ liệu cơ bản về khách hàng tiêu thụ nước ngoài
3.Công việc thiết lập phân loại khách hàng
4.Công việc thiết lập nguồn gốc khách hàng
5.Công việc thiết lập giá chiết khấu cho khách hàng
6.Công việc thiết lập điều kiện khi khách hàng thanh toán tiền
7.Công việc thiết lập loại tiền tệ khi khách hàng giao dịch
8.Công việc thiết lập địa chỉ giao hàng cho khách hàng .
9.Công việc thiết lập nhiều người liên lạc bên khách hàng
10.Công việc thiết lập nhân viên kinh doanh
11.Công việc thiết lập chiết khấu % cho nhân viên kinh doanh
12.Công việc thiết lập mã số sản phẩm khách hàng
13.Công việc thiết lập độ tín dụng khách hàng
14.Công việc thiết lập giá đặt thông thường / giá đặt theo số lượng
15.Công việc thiết lập giá cả trong hợp đồng với khách hàng ̣̣(giá đặt thông thường / giá đặt theo số lượng)
16.Công việc thiết lập thứ tự giá tiêu thụ
17.Công việc thiết lập độ tín dụng khách hàng
18.Công việc gửi báo điện tử
19.Công việc thiết lập đơn vị số lẻ tiêu thụ
20.Công việc thiết lập bảo vệ khóa chặt module tiêu thụ

CÔNG VIỆC CHỨNG TỪ
1.ĐƠN BÁO GIÁ : Ghi lại lịch sử báo giá của tất cả các khách hàng , giá báo có thể thiết lập theo hệ thống dự định thiết lập dẫn ra , cũng có thể nhanh chóng kiểm tra thông tin báo giá trong thông tin tình hình hàng hóa  ; Thời hạn báo giá có hiệu lực quản lý khống chế ngày tháng hoàn thành giao dịch  ; Đơn báo giá ký tên trên online đạt đến quản lý không giấy tờ và tính tất thời .

2.ĐƠN XÁC NHẬN ĐẶT HÀNG : a. Có thể chuyển từ đơn báo giá vào . b. Có thể trực tiếp tăng mới . Đơn xác nhận đặt hàng chủ yếu cung cấp quản lý theo dõi ngày dự định giao hàng của các hạng mục hàng hóa , Và có báo biểu liên quan cung cấp kiểm tra thông tin chưa giao hàng : a. Bảng lịch sắp xếp dự định xuất hàng . b. Bảng chi tiết hàng hóa đặt mua chưa xuất  . c. Bảng lịch sắp xếp khách hàng đặt mua chưa xuất . Khi các hạng mục hàng hóa trong đơn xác nhận đặt hàng hoàn toàn xuất hàng , hệ thống sẽ tự động hiển thị trang thái tổng kết của đơn xác nhận đặt hàng này là đã tổng kết .

3.ĐƠN BÁN HÀNG : liên kết quản lý 4 hạng mục : a. Tồn kho giảm bớt . b. Khoản tiền phải thu tăng  . c. Phát sinh phiếu thu chi . d. Tính giá thành . Trong chứng từ cung cấp quản lý hàng hóa tiêu thụ và tặng phẩm . Nếu khi không có sử dụng đơn báo giá ; Đơn xác nhận đặt hàng , có thể trực tiếp tăng mới đơn bán hàng . cũng có thể chuyển từ đơn xác nhận đặt hàng vào , có thể từ 1 tờ đơn xác nhận đặt hàng chuyển vào 1 tờ đơn bán hàng ; nhiều tờ đơn xác nhận đặt hàng chuyển vào 1 tờ đơn bán hàng ; 1 tờ đơn xác nhận đặt hàng chia đợt chuyển vào nhiều tờ đơn bán hàng .

4.ĐƠN THAY ĐỔI ĐẶT HÀNG : dùng cho trong đơn xác nhận đặt hàng có một số đã xuất hàng , còn nội dung hàng hóa chưa xuất được sử dụng khi có thay đổi . có thể căn cứ 3 hạng mục nội dung để làm thay đổi : Số lượng đặt hàng ; Đơn giá ; Ngày tháng giao hàng . tại trong đơn thay đổi sẽ được xem rõ những ghi chép trước khi thay đổi và sau khi thay đổi .

5.Chức năng của ĐƠN PHÂN BỔ ĐƠN HÀNG là phân bổ nguồn gốc cung cấp hàng của các hạng mục hàng hóa trong đơn đặt hàng , và theo nguồn gốc cung cấp hàng chuyển đến các module khác có liên quan để tiếp tục công việc , Đơn phân bổ đơn hàng là chứng từ liên lạc của đơn vị kinh doanh và đơn vị theo dõi sản xuất và thu mua hoặc đơn vị kho . nguồn gốc cung cấp hàng có 4 loại : a. Tồn kho : xuất hàng tồn kho hiện có .  b. Tự chế tạo : Sản xuất chế tạo trong xưởng . c. Gia công bên ngoài : Chế tạo từ xưởng gia công bên ngoài  . d. Thu mua : Nhà cung ứng cung cấp hàng ; Lựa chọn “Tự chế tạo “ hoặc “ Gia công bên ngoài” , hệ thống tự động căn cứ hàng hóa chuyển đến lệnh chế tạo sản xuất , cung cấp cho đơn vị quản lý sản xuất chấp hành sự phân công sản xuất ; Lựa chọn “Thu mua” , hệ thống tự động chuyển đến bảng phụ của đơn mua hàng , cung cấp đơn vị thu mua chấp hành công việc do giá và quyết định nhà cung ứng ; giá cung ứng .

6.ĐƠN CHIẾT KHẤU CHUYỂN NHƯỢNG HÀNG BÁN TRẢ VỀ : cung cấp 2 hạng mục chức năng : a. Hàng bán trả về : Tồn kho tăng lại , Khoản tiền phải thu giảm đi , lập chứng từ phiếu thu chi . b. Chiết khấu chuyển nhượng bán hàng : khoản tiền phải giảm hạng mục , lập chứng từ phiếu thu chi .

7.ĐƠN DỰ ĐOÁN TIÊU THỤ : Ghi lại số tiền và số lượng dự đoán tiêu thụ hàng hóa . cung cấp phân tích tỷ lệ đạt thành trong đơn dự đoán tiêu thụ ; Đơn vị quản lý sản xuất khi ước tính MRP nạp vào chuẩn bị hàng sản xuất .

8.ĐƠN LIÊN LẠC KHÁCH HÀNG : Ghi lại kết quả xử lý và nội dung phục vụ của mỗi khách hàng , cung cấp sau này kiểm tra và theo dõi tiến độ xử lý . Trong trang thiết lập khách hàng , cũng cung cấp trang tổng hợp của đơn liên lạc khách hàng , cung cấp nhân viên kinh doanh , nhân viên dịch vụ khách hàng , người quản lý nhanh chóng tra xem việc phục vụ liên lạc khách hàng .

9.ĐƠN ĐĂNG NHẬP Ý KIẾN : là Theo các hạng mục sản phẩm ghi lại ý kiến của khách hàng đề ra , cung cấp cho Công Ty nội bộ làm tham khảo , để làm theo dõi việc điều chỉnh và thảo luận của sản phẩm cải thiện ; có cột quản lý liên quan về quản lý tổng kết ; người nhận ; người giải quyết ; ngày tháng xử lý v.v.....

10.ĐƠN ĐÓNG THÙNG là căn cứ số lượng hàng hóa trong đơn bán hàng kết hợp với thiết lập bao bì vật liệu và kích thước mà tự động tính ra nội dung trong đơn đóng thùng .

11.ĐƠN ĐỢT KIỂM HÀNG là từ thông tin đơn bán hàng sản xuất đơn đợt kiểm hàng , có thể căn cứ thiết lập trong thời gian bán hàng ; nhân viên kinh doanh bán hàng ; kho phát hàng ; nhà cung ứng vật liệu ; các khu vực v.v....để thiếp lập đợt sản xuất .

※資料查詢作業Công việc kiểm tra dữ liệu
1.Kiểm tra xơ khách hàng
2.Công việc kiểm tra sổ sách đơn báo giá
3.Công việc kiểm tra sổ sách đơn đặt hàng
4.Công việc kiểm tra sổ sách đơn tiêu thụ
5.Công việc kiểm tra sổ sách đơn thay đổi đặt hàng
6.Công việc kiểm tra sổ sách đơn phân bổ đơn hàng
7.Công việc kiểm tra sổ sách đơn chiết khấu chuyển nhượng hàng bán trả về .
8.Công việc kiểm tra sổ sách đơn dự đoán tiêu thụ
9.Công việc kiểm tra sổ sách đơn liên lạc khách hàng
10.Công việc kiểm tra sổ sách đơn đăng nhập ý kiến
11.Công việc kiểm tra sổ sách đơn đóng thùng
12.Kiểm tra các chứng từ sổ sách có thể theo người sử dụng điều chỉnh cột để sắp xếp thứ tự , có thể lưu giữ thành tập tin excel ; cũng cung cấp nhiều cột nhiều góc độ đa dạng để kiểm tra và sắp xếp thứ tự , nhiều tính linh hoạt, tiện lợi khi kiểm tra .

MODULE ĐẶC SẮC
1.Thông qua báo giá ; đặt hàng ; đơn bán hàng để hoàn thành việc ghi chép lưu trình tiêu thụ , và cung cấp tham khảo về giá bán sau này và sử dụng trong việc kiểm tra dữ liệu lịch sử .

2.Báo giá Đặt mua Đơn tiêu thụ có thể sử dụng theo tính linh hoạt lưu trình thực tế ; Ví dụ : Khách hàng củ trực tiếp xuống đơn đặt hàng , tất không cần đăng nhập làm đơn báo giá nữa ; Hiện trường tiêu thụ , tất không cần đăng nhập làm đơn báo giá 、Đơn đặt mua nữa , trực tiếp tăng mới đơn bán hàng là được rồi .

5.Báo giá、 Đơn đặt mua cung cấp ký hoạch bằng điện tử , sau khi nhập đơn có thể trực tiếp chuyển đến chủ quản ký hoạch .

6.Mỗi tờ chứng từ đều có tạm thời lưu giữ ; có hiệu lực , theo quyền  hạn quyết định của mỗi ngưỡi sử dụng , Nếu quyền hạn đầy đủ , không cần tạm thời lưu giữ trước mà có hiệu lực sau , có thể trực tiếp có hiệu lực .

7.Công việc ký hoạch trên chuyền , đạt thành ký hoạch hóa e , Trong chứng từ ghi chép lại thời gian và người ký hoạch , cung cấp theo dõi kiểm tra sau này .

8.Thông qua thông tin tình hình hàng hóa nhanh chóng kiểm tra thông tin về báo giá ; đơn đặt hàng ; xuất hàng v.v...của các khách hàng và số lượng tồn kho của các hàng hóa hiện có và các hàng hóa chứa trong kho .

9.Nhiều loại nguồn gốc giá tiêu thụ : Giá khuyến mãi cho khách hàng ; Giá hợp đồng thông thường ; Giá đăṭ thông thường cho sản phẩm ; Đơn giá giao dịch cuối cùng .

10.Bộ phận đơn hàng sau khi xuất hàng , vẫn có thể thay đổi số lượng ; ngày tháng giao hàng ; đơn giá .

11.Xử lý đơn hàng bằng tự động hóa cao cấp : Hạng mục sán phẩm đơn hàng có thể trưc tiếp chỉ định đặt mua bên ngoài , mà tự động phát sinh đơn thu mua ; Hạng mục sán phẩm đơn hàng có thể trưc tiếp chỉ định tự chế tạo , nạp vào kế hoạch sản xuất hoặc trực tiếp mở lệnh chế tạo ; Hạng mục sán phẩm đơn hàng có thể trưc tiếp chỉ định gia công bên ngoài , phát sinh đơn gia công bên ngoài của xưởng gia công ; Lịch sắp xếp giao hàng của đơn hàng có thể theo khách hàng ; theo hạng mục sản phẩm để quản lý theo dõi

12.Khống chế quản lý độ tín dụng , Theo tỷ lệ độ vượt mức và độ tính dụng của các loại khách hàng chỉ định .

13.Hàng bán trả về , tự động giảm bớt khoản tiền phải thu 、doanh thu tiêu thụ 、tồn kho tăng lên 、tự động chuyển phiếu thu chi .

14.Nhiều tờ đơn bán hàng mở 1 tờ hóa đơn , đối với kết sổ hàng tháng nguyên đợt dữ liệu bán hàng mở 1 tờ hóa đơn

15.Thống kê doanh thu : Theo thống kê ngày tháng、kinh doanh、khách hàng、hàng hóa để phân tích ;  Theo số tiền tiêu thụ 、khoản tiền thu 、theo lợi nhuận để thống kê doanh thu .

16.Mã số sản phẩm khách hàng là quản lý mã số sản phẩm hàng hóa của khách hàng sử dụng , nâng cao độ hài lòng của khách hàng .

17.Báo điện tử nối tiếp với e-mail của nhiều người liên lạc bên khách hàng , cung cấp duy trì quan hệ khách hàng ̣(CRM)、Thiệp điển tử chúc tết ; lễ 、phát biểu sản phẩm mới、tuyên truyền hoạt động、quảng cáo khuyến mãi、thông tin nhanh chóng chuyển đến  bằng DM.

18.Công việc quản lý giá tiêu thụ tiếp thị  : a. Giá tiêu thụ tiêu chuẩn của đơn hàng thông thường . b. Giá tiêu thụ tiêu chuẩn của đơn giá số lượng . c. Theo giá đặt khách hàng của đơn hàng thông thường . d. Theo giá đặt khách hàng của đơn giá số lượng . e. Thiết lập thứ tự giá tiêu thụ .

19.Công việc quản lý quan hệ khách hàng CRM : a. Phân loại khách hàng . b. Thông tin nhiều người liên lạc . c. Đơn liên lạc khách hàng . d. Đơn liên lạc khách hàng kết hợp với e-mail gửi đi . e. Chuyển đến thông tin báo điện tử .

TOP

 
 ERP download:

Download

 

Tổng Công Ty Đài Bắc : No.136 Lầu 6, đường Cơ Long đoạn 2, TP Đài Bắc.

Trung tâm phục vụ Khoa Nam : No. 129, đường Tín Nghĩa, TT Thiện Hóa, Huyện Đài Nam.

Trung tâm phục vụ Thượng Hải : Số 456 2605, đường Lục Gia Bang, TP Thượng Hải.

Số điện thoại Đài Bắc : (02) 2378-1566

Số Fax Đài Bắc : (02) 2378-1578

 Lưu Phương Mỹ      Số nội bộ

 Trang web :  http://www.intron.com.tw