|   | 
          
               
                ☆HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIÊU THỤ : Chủ yếu xử lý công việc doanh nghiệp tiêu thụ  trong nước và tiêu thụ xuất khẩu , bao gồm quản lý quan hệ khách  hàng , Quản lý giá cả về dữ liệu cơ bàn và xuất thành báo giá ;  đơn đặt hàng ; thay đổi đơn đặt hàng ; bán hàng ; đơn hàng bán trả  về v.v...của lưu trình kinh doanh , và toàn diện kết hợp hệ thống  quản lý kho ; hệ thống khoản tiền phải thu và hệ thống kế toán  tổng hợp , nắm rõ thông tin tiêu thụ của doanh nghiệp , và kịp thời nhắc  nhở các hệ thống xử lý việc chuẩn bị hàng , Tổ chức sản xuất , nhắc  nhở nộp khoản tiền nợ , hoàn thành tự động hóa về quản lý tiêu  thụ . Trong báo biểu cung cấp phân tích tiêu thụ tháng ; Bảng doanh số  phân bổ lợi nhuận bán hàng ; Bảng doanh số phân bổ lợi nhuận thu  tiền ; phân tích tỷ lệ dự đoán đạt thành tiêu thụ ....v.v.....về phân  tích tiêu thụ  
            ※CÔNG VIỆC  THIẾT LẬP  
              1.Công việc thiết lập dữ liệu cơ bản về khách hàng  tiêu thụ trong nước  
              2.Công việc thiết lập dữ liệu cơ bản về khách  hàng tiêu thụ nước ngoài  
              3.Công việc thiết lập phân loại khách hàng  
              4.Công việc thiết lập nguồn gốc khách hàng  
              5.Công việc thiết lập giá chiết khấu cho khách  hàng 
              6.Công việc thiết lập điều kiện khi khách hàng  thanh toán tiền  
              7.Công việc thiết lập loại tiền tệ khi khách  hàng giao dịch  
              8.Công việc thiết lập địa chỉ giao hàng cho  khách hàng . 
              9.Công việc thiết lập nhiều người liên lạc bên  khách hàng  
              10.Công việc thiết lập nhân viên kinh doanh 
              11.Công việc thiết lập chiết khấu % cho nhân viên  kinh doanh 
              12.Công việc thiết lập mã số sản phẩm khách  hàng  
              13.Công việc thiết lập độ tín dụng khách hàng 
              14.Công việc thiết lập giá đặt thông thường / giá  đặt theo số lượng  
              15.Công việc thiết lập giá cả trong hợp đồng với  khách hàng ̣̣(giá đặt thông thường / giá đặt theo số lượng)  
              16.Công việc thiết lập thứ tự giá tiêu thụ 
              17.Công việc thiết lập độ  tín dụng khách hàng 
              18.Công việc gửi báo điện  tử 
              19.Công việc thiết lập đơn  vị số lẻ tiêu thụ  
              20.Công việc thiết lập bảo vệ khóa chặt module  tiêu thụ  
            ※CÔNG VIỆC CHỨNG TỪ  
              1.ĐƠN BÁO GIÁ : Ghi lại lịch sử báo giá của  tất cả các khách hàng , giá báo có thể thiết lập theo hệ thống dự  định thiết lập dẫn ra , cũng có thể nhanh chóng kiểm tra thông tin  báo giá trong thông tin tình hình hàng hóa  ; Thời hạn báo giá có hiệu lực quản  lý khống chế ngày tháng hoàn thành giao dịch  ; Đơn báo giá ký tên trên online đạt đến  quản lý không giấy tờ và tính tất thời .
  
              2.ĐƠN XÁC NHẬN ĐẶT HÀNG : a. Có thể chuyển từ đơn báo giá vào . b. Có thể  trực tiếp tăng mới . Đơn xác nhận đặt hàng chủ yếu cung cấp quản lý  theo dõi ngày dự định giao hàng của các hạng mục hàng hóa , Và có  báo biểu liên quan cung cấp kiểm tra thông tin chưa giao hàng : a. Bảng  lịch sắp xếp dự định xuất hàng . b. Bảng chi tiết hàng hóa đặt mua  chưa xuất  . c. Bảng lịch sắp xếp  khách hàng đặt mua chưa xuất . Khi các hạng mục hàng hóa trong đơn  xác nhận đặt hàng hoàn toàn xuất hàng , hệ thống sẽ tự động hiển  thị trang thái tổng kết của đơn xác nhận đặt hàng này là đã tổng  kết . 
  
              3.ĐƠN BÁN HÀNG : liên kết quản lý 4  hạng mục : a. Tồn kho giảm bớt . b. Khoản tiền phải thu tăng  . c. Phát sinh phiếu thu chi . d. Tính  giá thành . Trong chứng từ cung cấp quản lý hàng hóa tiêu thụ và tặng  phẩm . Nếu khi không có sử dụng đơn báo giá ; Đơn xác nhận đặt hàng  , có thể trực tiếp tăng mới đơn bán hàng . cũng có thể chuyển từ  đơn xác nhận đặt hàng vào , có thể từ 1 tờ đơn xác nhận đặt hàng  chuyển vào 1 tờ đơn bán hàng ; nhiều tờ đơn xác nhận đặt hàng  chuyển vào 1 tờ đơn bán hàng ; 1 tờ đơn xác nhận đặt hàng chia đợt  chuyển vào nhiều tờ đơn bán hàng .
  
              4.ĐƠN THAY ĐỔI ĐẶT HÀNG : dùng cho trong đơn xác  nhận đặt hàng có một số đã xuất hàng , còn nội dung hàng hóa chưa  xuất được sử dụng khi có thay đổi . có thể căn cứ 3 hạng mục nội  dung để làm thay đổi : Số lượng đặt hàng ; Đơn giá ; Ngày tháng giao  hàng . tại trong đơn thay đổi sẽ được xem rõ những ghi chép trước khi thay  đổi và sau khi thay đổi .
  
              5.Chức năng của ĐƠN  PHÂN BỔ ĐƠN HÀNG là phân bổ nguồn gốc cung cấp hàng của các hạng  mục hàng hóa trong đơn đặt hàng , và theo nguồn gốc cung cấp hàng  chuyển đến các module khác có liên quan để tiếp tục công việc , Đơn  phân bổ đơn hàng là chứng từ liên lạc của đơn vị kinh doanh và đơn vị  theo dõi sản xuất và thu mua hoặc đơn vị kho . nguồn gốc cung cấp  hàng có 4 loại : a. Tồn kho : xuất hàng tồn kho hiện có .  b. Tự chế tạo : Sản xuất chế tạo trong  xưởng . c. Gia công bên ngoài : Chế tạo từ xưởng gia công bên ngoài  . d. Thu mua : Nhà cung ứng cung cấp hàng  ; Lựa chọn “Tự chế tạo “ hoặc “ Gia công bên ngoài” , hệ thống tự  động căn cứ hàng hóa chuyển đến lệnh chế tạo sản xuất , cung cấp  cho đơn vị quản lý sản xuất chấp hành sự phân công sản xuất ; Lựa  chọn “Thu mua” , hệ thống tự động chuyển đến bảng phụ của đơn mua  hàng , cung cấp đơn vị thu mua chấp hành công việc do giá và quyết định  nhà cung ứng ; giá cung ứng . 
  
              6.ĐƠN CHIẾT KHẤU CHUYỂN NHƯỢNG HÀNG BÁN TRẢ VỀ : cung cấp 2 hạng mục chức năng  : a. Hàng bán trả về : Tồn kho tăng lại , Khoản tiền phải thu giảm đi  , lập chứng từ phiếu thu chi . b. Chiết khấu chuyển nhượng bán hàng :  khoản tiền phải giảm hạng mục , lập chứng từ phiếu thu chi .
  
              7.ĐƠN DỰ ĐOÁN TIÊU THỤ : Ghi lại số tiền và số lượng dự đoán tiêu thụ  hàng hóa . cung cấp phân tích tỷ lệ đạt thành trong đơn dự đoán tiêu  thụ ; Đơn vị quản lý sản xuất khi ước tính MRP nạp vào chuẩn bị  hàng sản xuất .
  
              8.ĐƠN LIÊN LẠC KHÁCH HÀNG : Ghi lại kết quả xử lý và nội dung phục vụ  của mỗi khách hàng , cung cấp sau này kiểm tra và theo dõi tiến độ  xử lý . Trong trang thiết lập khách hàng , cũng cung cấp trang tổng  hợp của đơn liên lạc khách hàng , cung cấp nhân viên kinh doanh , nhân  viên dịch vụ khách hàng , người quản lý nhanh chóng tra xem việc phục  vụ liên lạc khách hàng .
  
              9.ĐƠN ĐĂNG NHẬP Ý KIẾN : là Theo các hạng mục sản phẩm ghi lại ý kiến  của khách hàng đề ra , cung cấp cho Công Ty nội bộ làm tham khảo , để  làm theo dõi việc điều chỉnh và thảo luận của sản phẩm cải thiện ;  có cột quản lý liên quan về quản lý tổng kết ; người nhận ; người  giải quyết ; ngày tháng xử lý v.v.....
  
              10.ĐƠN ĐÓNG THÙNG là căn cứ số lượng hàng hóa trong đơn bán hàng  kết hợp với thiết lập bao bì vật liệu và kích thước mà tự động  tính ra nội dung trong đơn đóng thùng .
  
              11.ĐƠN ĐỢT KIỂM HÀNG là từ thông tin đơn bán hàng sản xuất đơn đợt  kiểm hàng , có thể căn cứ thiết lập trong thời gian bán hàng ; nhân  viên kinh doanh bán hàng ; kho phát hàng ; nhà cung ứng vật liệu ; các  khu vực v.v....để thiếp lập đợt sản xuất .
  
                    ※資料查詢作業Công việc kiểm tra dữ  liệu :  
                    1.Kiểm tra xơ khách hàng 
              2.Công việc kiểm tra sổ sách đơn báo giá  
              3.Công việc kiểm tra sổ sách đơn đặt hàng 
              4.Công việc kiểm tra sổ sách đơn tiêu thụ  
              5.Công việc kiểm tra sổ sách đơn thay đổi đặt hàng  
              6.Công việc kiểm tra sổ sách đơn phân bổ đơn hàng  
              7.Công việc kiểm tra sổ sách đơn chiết khấu  chuyển nhượng hàng bán trả về . 
              8.Công việc kiểm tra sổ sách đơn dự đoán tiêu  thụ 
              9.Công việc kiểm tra sổ sách đơn liên lạc khách  hàng  
              10.Công việc kiểm tra sổ sách đơn đăng nhập ý  kiến  
              11.Công việc kiểm tra sổ sách đơn đóng thùng  
              12.Kiểm tra các chứng từ sổ sách có thể theo người sử dụng điều  chỉnh cột để sắp xếp thứ tự , có thể lưu giữ thành tập tin excel ; cũng  cung cấp nhiều cột nhiều góc độ đa dạng để kiểm tra và sắp xếp thứ  tự , nhiều tính linh hoạt, tiện lợi khi kiểm tra .
  
                    ※MODULE ĐẶC  SẮC:  
              1.Thông qua báo giá ; đặt hàng ; đơn bán hàng để hoàn thành việc  ghi chép lưu trình tiêu thụ , và cung cấp tham khảo về giá bán sau  này và sử dụng trong việc kiểm tra dữ liệu lịch sử .
  
              2.Báo giá Đặt mua Đơn tiêu thụ có thể sử dụng theo tính linh hoạt  lưu trình thực tế ; Ví dụ : Khách hàng củ trực tiếp xuống đơn đặt  hàng , tất không cần đăng nhập làm đơn báo giá nữa ; Hiện trường tiêu  thụ , tất không cần đăng nhập làm đơn báo giá 、Đơn đặt mua nữa , trực  tiếp tăng mới đơn bán hàng là được rồi .
  
              5.Báo giá、 Đơn đặt mua cung cấp ký  hoạch bằng điện tử , sau khi nhập đơn có thể trực tiếp chuyển đến  chủ quản ký hoạch .
  
              6.Mỗi tờ chứng từ đều có tạm thời lưu giữ ; có hiệu lực , theo  quyền  hạn quyết định của mỗi ngưỡi  sử dụng , Nếu quyền hạn đầy đủ , không cần tạm thời lưu giữ trước  mà có hiệu lực sau , có thể trực tiếp có hiệu lực .
  
              7.Công việc ký hoạch trên  chuyền , đạt thành ký hoạch hóa e , Trong chứng từ ghi chép lại thời  gian và người ký hoạch , cung cấp theo dõi kiểm tra sau này .
  
              8.Thông qua thông tin tình  hình hàng hóa nhanh chóng kiểm tra thông tin về báo giá ; đơn đặt  hàng ; xuất hàng v.v...của các khách hàng và số lượng tồn kho của  các hàng hóa hiện có và các hàng hóa chứa trong kho .
  
              9.Nhiều loại nguồn gốc giá  tiêu thụ : Giá khuyến mãi cho khách hàng ; Giá hợp đồng thông thường  ; Giá đăṭ thông thường cho sản phẩm ; Đơn giá giao dịch cuối cùng .
  
              10.Bộ phận đơn hàng sau khi  xuất hàng , vẫn có thể thay đổi số lượng ; ngày tháng giao hàng ;  đơn giá .
  
              11.Xử lý đơn hàng bằng tự  động hóa cao cấp : Hạng mục sán phẩm đơn hàng có thể trưc tiếp chỉ  định đặt mua bên ngoài , mà tự động phát sinh đơn thu mua ; Hạng mục  sán phẩm đơn hàng có thể trưc tiếp chỉ định tự chế tạo , nạp vào kế  hoạch sản xuất hoặc trực tiếp mở lệnh chế tạo ; Hạng mục sán phẩm  đơn hàng có thể trưc tiếp chỉ định gia công bên ngoài , phát sinh đơn  gia công bên ngoài của xưởng gia công ; Lịch sắp xếp giao hàng của đơn hàng  có thể theo khách hàng ; theo hạng mục sản phẩm để quản lý theo dõi
  
              12.Khống chế quản lý độ  tín dụng , Theo tỷ lệ độ vượt mức và độ tính dụng của các loại  khách hàng chỉ định .
  
              13.Hàng bán trả về , tự  động giảm bớt khoản tiền phải thu 、doanh thu tiêu thụ 、tồn kho tăng lên 、tự động chuyển phiếu thu  chi .
  
              14.Nhiều tờ đơn bán hàng mở  1 tờ hóa đơn , đối với kết sổ hàng tháng nguyên đợt dữ liệu bán  hàng mở 1 tờ hóa đơn 
  
              15.Thống kê doanh thu : Theo thống  kê ngày tháng、kinh doanh、khách hàng、hàng hóa để phân tích ;  Theo số  tiền tiêu thụ 、khoản tiền thu 、theo lợi nhuận để thống kê doanh thu .
  
              16.Mã số sản phẩm khách hàng là quản lý mã số sản phẩm hàng hóa  của khách hàng sử dụng , nâng cao độ hài lòng của khách hàng .
  
              17.Báo điện tử nối tiếp  với e-mail của nhiều người liên lạc bên khách hàng , cung cấp duy trì  quan hệ khách hàng ̣(CRM)、Thiệp điển tử chúc tết ;  lễ 、phát biểu sản phẩm mới、tuyên truyền hoạt động、quảng cáo khuyến mãi、thông tin nhanh chóng  chuyển đến  bằng DM.
  
              18.Công việc quản lý giá  tiêu thụ tiếp thị  : a. Giá tiêu thụ tiêu chuẩn của đơn hàng  thông thường . b. Giá tiêu thụ tiêu chuẩn của đơn giá số lượng . c.  Theo giá đặt khách hàng của đơn hàng thông thường . d. Theo giá đặt  khách hàng của đơn giá số lượng . e. Thiết lập thứ tự giá tiêu thụ .
  
              19.Công việc quản lý quan hệ  khách hàng CRM : a. Phân loại khách hàng . b. Thông tin nhiều người liên  lạc . c. Đơn liên lạc khách hàng . d. Đơn liên lạc khách hàng kết hợp  với e-mail gửi đi . e. Chuyển đến thông tin báo điện tử . 
                      
                    
            
            
               
              TOP↑              |   |