|
☆HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO : Chủ yếu cung cấp ngoài việc quản lý nhập hàng và bán hàng còn quản lý sự biến hóa thay đổi của các hạng mục hàng hóa trong kho, bao gồm điều động mượn hàng cho công ty tương ứng , nhân viên công ty mượn sản phẩm của công ty, nhân viên kinh doanh mang sản phẩm đi giới thiệu với khách hàng, đều có thể dễ dàng và ghi chép rõ ràng về sự biến hóa thay đổi của các hàng hóa . Mỗi hạng mục hàng hóa ngoài cung cấp phân loại theo 3 lớp: Lớn、Trung 、 Nhỏ và 15 cái thuộc tích phân loại tự định nghĩa , các hàng hóa đã thiết lập , khi nhập đơn trong các tờ chứng từ của các module, đều có thể dùng phương thức kiểm tra xơ để dễ dàng lựa chọn hàng hóa . Trong báo biểu cung cấp phân tích tồn kho về bảng số lượng có thể sử dụng、bảng phân tích ứ đọng, Báo cáo chấn chỉnh lại kiểm kê v.v....
※CÔNG VIỆC THIẾT LẬP
1.Công việc thiết lập kho
2.Công việc thiết lập kho mặc định tiêu thụ
3.Công việc thiết lập kho mặc định thu mua
4.Công việc thiết lập bao trì vật liệu
5.Công việc thiết lập vật liệu loại lớn、 Trung 、Nhỏ
6.Công việc thiết lập hình vẽ vật liệu
7.Công việc thiết lập các loại vật liệu
8.Công việc thiết lập nguồn gốc vật liệu
9.Công việc thiết lập nhà cung ứng chủ yếu cung cấp vật liệu
10.Công việc thiết lập số ngày thu mua vật liệu trước thời hạn
11.Công việc thiết lập số ngày giao hàng tiêu chuẩn của nhà cung ứng vật liệu
12.Công việc thiết lập số ngày chế tạo vật liệu trước thời hạn
13.Công việc thiết lập số lượng ít nhất thu mua vật liệu
14.Công việc thiết lập lượng lô hàng ít nhất cho vào sản xuất .
15.Công việc thiết lập lượng lô hàng ít nhất cho lãnh dùng .
16.Công việc thiết lập số lượng ít nhất tiêu thụ
17.Công việc thiết lập có phải lãnh liệu theo lệnh chế tạo
18.Công việc thiết lập có phải bán thành phẩm trực tiếp mở lệnh chế tạo
19.Công việc thiết lập có phải tách rời được
20.Công việc thiết lập tỉ lệ giá thành doanh thu theo các hàng hóa
21.Công việc thiết lập tỷ lệ phần trăm phí phục vụ theo các hàng hóa
22.Công việc thiết lập thuế xuất hải quan theo các hàng hóa
23.Các hạng mục vật liệu cung cấp 8 cái tập tin điện tử nhanh chóng liên kết đường dẫn .
24.Công việc thiết lập kích thước và đóng gói tiêu thụ nước ngoại
25.Công việc thiết lập giá thành của mỗi loại hàng hóa
36.Công việc thiết lập vật liệu thay thế
37.Công việc thiết lập đơn vị
38.Công việc thiết lập đơn vị mặc định thu mua
39.Công việc thiết lập đơn vị mặc định tiêu thụ
40.Công việc thiết lập đơn vị mặc định tồn kho
41.Công việc thiết lập cấp bậc sản phẩm
42.Công việc thiết lập đóng gói
43.Công việc thiết lập số lượng tồn an toàn
44.Công việc thiết lập nguyên nhân xuất nhập kho
45.Công việc thiết lập khóa chặt bảo vệ module tồn kho
※CÔNG VIỆC CHỨNG TỪ
1.ĐƠN THÁO RÁP : Cung cấp sử dụng cho tình hình nghề chế tạo đơn giản、 nghề gia công đơn giản、đóng gói lắp ráp hàng hóa mua bán、tách rời sản phẩm vv.., đối với kết quả lắp ráp cung cấp để quản lý sự nhanh chóng thay đổi số lượng tồn kho và di chuyển giá trị hàng tồn, có ý nghĩa chức năng 2 trong 1 của BOM đơn giản dễ dàng và đơn nhập kho sản xuất, Cho dù không có sử dụng module quản lý sản xuất làm sản xuất hoặc quản lý gia công , cũng có thể đơn giản sử dụng đơn tháo ráp , dễ dàng quản lý việc làm tốt tồn kho và tính giá thành .
2.VỊ TRÍ LƯU ĐƠN ĐIỀU ĐỘNG : Cung cấp ghi chép di chuyển hàng trong kho và giữa vị trị lưu. Quản lý rõ ràng số lượng tồn kho thực tế của các kho.
3.ĐƠN KIỂM KÊ nhằm vào số lượng tồn kho hiện có của các kho trong hệ thống để cung cấp chức năng đối chiếu kiểm kê Cung cấp chức năng kiểm kê tiêu chuẩn 、Phúc kiểm 、giám sát kiểm kê .
4.ĐƠN BÁO PHẾ nhằm vào sản phẩm dự định báo phế để xử lý báo phế, chi tiết nội dung ghi lại nguyên nhân báo phế để về sau phân tích cải thiện.
5.ĐƠN XUẤT KHO THÔNG THƯỜNG sử dụng cho công việc hàng hóa xuất kho ngoài đơn hàng, Ví dụ : sử dụng vào tình hình : trong thời gian bảo hành sản phẩm của khách hàng đã sữa chữa hoàn tất xuất kho, nghiên cứu nguyên liệu hao hụt, tặng quà hàng mẫu.... vv, quản lý dữ liệu xuất kho của số lượng tồn trong kho .
6.ĐƠN NHẬP KHO THÔNG THƯỜNG sử dụng cho công việc hàng nhập kho ngoài thu mua, ví dụ : sử dụng vào tình hình : trong thời gian bảo hành sản phẩm của khách hàng đem tới sữa chữa nhập kho, nhà cung ứng miễn phí cung cấp nguyên liệu xét nghiệm, tặng quà hàng mẫu.... vv, quản lý dữ liệu nhập kho của số lượng tồn trong kho .
7.ĐƠN CHO MƯỢN Cung cấp ghi chép tạm thời xuất kho nhưng về sau phải trả lại, bên trong có ghi chép thông tin về ngày tháng phải trả, đối tượng cho mượn, người thực hiện cho mượn, giá trị sản phẩm cho mượn, nguyên nhân cho mượn ... vv, để các hạng mục sản phẩm trong kho được quản lý rõ ràng về sự thay đổi tồn kho thực tế.
8.ĐƠN CHO MƯỢN TRẢ VỀ : Cung cấp sử dụng khi trả về sản phẩm cho mượn
9.ĐƠN MƯỢN VÀO Cung cấp ghi chép tạm thời nhập kho nhưng về sau phải hoàn trả , bên trong có ghi lại thông tin về ngày tháng phải trả、đối tượng mượn vào、người thực hiện mượn vào、giá trị sản phẩm mượn vào, nguyên nhân mượn vào ... vv, để các hạng mục sản phẩm trong kho được quản lý rõ ràng về sự thay đổi tồn kho thực tế.
10.ĐƠN MƯỢN VÀO TRẢ VỀ Cung cấp sử dụng khi trả về sản phẩm mượn vào
※KIỂM TRA DỮ LIỆU
1.Kiểm tra xơ vật liệu
2.Công việc kiểm tra sổ sách đơn tháo ráp
3.Công việc kiểm tra sổ sách đơn điều động vị trí lưu
4.Công việc kiểm tra sổ sách đơn kiểm kê
5.Công việc kiểm tra sổ sách đơn báo phế
6.Công việc kiểm tra sổ sách đơn xuất kho thông thường
7.Công việc kiểm tra sổ sách đơn nhập kho thông thường
8.Công việc kiểm tra sổ sách đơn cho mượn
9.Công việc kiểm tra sổ sách đơn cho mượn trả về
10.Công việc kiểm tra sổ sách đơn mượn vào
11.Công việc kiểm tra sổ sách đơn mượn vào trả về
12.Kiểm tra sổ sách các chứng từ có thể theo ý người sử dụng sắp xếp các cột điều chỉnh lại theo thứ tự, có thể lưu lại thành file excel mới; cũng có thể cung cấp nhiều gốc độ đa dạng hóa để kiểm tra và sắp xếp, nhiều đàn hồi, thuận lợi kiểm tra.
※MODULE ĐẶC SẮC
1.Quản lý tự động tính tồn kho chủ yếu kết hợp với nguồn gốc chứng từ có liên quan như module thu mua- nhập hàng tồn kho tăng lên 、Module tiêu thụ- tiêu thụ tồn kho giảm đi、 Module quản lý sản xuất- sản xuất nhập kho , khấu trừ nguyên vật liệu , chế thành phẩm tăng lên ... vv để tính toán ra.
2.Ngoại trừ tự động kết hợp các module khác quản lý kho , cũng có thể đơn giản sử dụng module quản lý kho dễ dàng mà còn quản lý rõ ràng về số lượng tồn kho của các kho .
3.Nhiều gốc độ quản lý thống kê số lượng tồn kho, có thể cung cấp số lượng trên sổ sách、 số lượng trong kho、 số lượng có thể dùng...vv, nhiều gốc độ quản lý khác nhau để thống kê số lượng tồn kho .
4.Vật liệu có thể căn cứ lớn、Trung、 Nhỏ để thiết lập phân loại 3 tầng hình cây ; có thể căn cứ vật liệu lớn、Trung、 Nhỏ để thiết lập hạng mục liên kết tự động chuyển phiếu thu chi, để tiện căn cứ hạng mục hàng tồn kế toán tự động tổng kết chỉnh lý lại thống kê số tiền tồn kho tương ứng .
5.Vô số đơn vị sử dụng , tự định tỷ lệ chuyển đổi , có thể phân biệt thiết lập : đơn vị cơ bản、đơn vị sử dụng tiêu thụ、 đơn vị thu mua、đơn vị sử dụng tồn kho, để khi các chứng từ gọi ra mã số sản phẩm, hệ thống sễ tự động đưa ra đơn vị, khi sửa đổi đơn vị, sẽ theo tỷ lệ chuyển đổi tự động tính ra số lượng chính xác
6.Cung cấp 15 cái vật liệu thuộc tính tự định nghĩa
7.Chỉ định vật liệu được thay thế, dùng vào khi sản xuất thu mau nguyên liệu mà nguyên liệu bị thiếu sót .
8.Quản lý đợt số lượng kinh tế, có thể căn cứ đơn vị cơ bản thiết lập số lượng thu mua ít nhất , đợt số lượng ít nhất cho vào sản xuất .
9.Thiết lập số lượng tồn an toàn, có thể thiết lập nhanh chóng theo phân loại vật liệu, có thể thiết lập cá nhân theo các loại vật liệu, theo vật liệu của số lượng tồn an toàn , có thể chuyển ra kiến nghị thu mua đến hệ thống thu mua .
10.Công việc kiểm kê kho, cung cấp bảng kiểm kê, theo ngày tháng , bên kho để làm kiểm kê.
11.Phân tích sản phẩm ứ đọng, nhằm vào mã số sản phẩm trong thời gian nào chưa có tình hình xuất nhập kho, coi như gọi là sản phẩm ứ đọng ; bảng phân tích hàng hóa ứ đọng, cung cấp phân tích trong kho có phải có phát sinh sản phẩm ứ đọng hay không
12.Thiết lập 3 loại sản xuất : tự chế tạo、 thu mua bên ngoài、 gia công bên ngoài, căn cứ thiết lập để phán đoán dữ liệu đó nên chuyển vào hệ thống quản lý sản xuất、hệ thống thu mua hoặc đơn gia công bên ngoài .
13.Khi lãnh liệu, có thể thiết lập lãnh liệu theo lệnh chế tạo hoặc lãnh liệu không theo lệnh chế tạo, cả hai đều dùng để phán đoán có phải từ hệ thống tự động theo tiêu chuẩn BOM thiết lập trừ ngược sổ sách vật liệu hay không.
14.Khống chế số lượng tồn : Mỗi loại vật liệu đều có thể thiết lập số lượng tồn an toàn、 điểm xin thu mua、điểm bù lắp, bảng kiến nghị thu mua sau khi theo số lượng hiện tại tự động tính toán đối chiếu , thì sẽ cung cấp kiến nghị số lượng thu mua.
15.Mỗi loại vật liệu cung cấp 8 cái tập tin điện tử để liên kết đường dẫn, dễ dàng đối chiếu văn kiện có liên quan về vật liệu, Ví dụ : hình vẽ thiết kế, hợp đồng vật liệu, văn kiện kỹ thuật... vv, trực tiếp dấn vào lập tức mở ra tập tin văn kiện.
TOP↑ | |